Saw palmetto
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Saw palmetto là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Influenza b virus b/hong kong/259/2010 antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Virus cúm b / hong kong / kháng nguyên 259/2010 (tế bào mdck có nguồn gốc, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Poa annua pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Poa annua là phấn hoa của cây Poa annua. Phấn hoa Poa annua chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Technetium Tc-99m pertechnetate
Xem chi tiết
Technetium Tc-99m pertechnetate là một tác nhân chẩn đoán dược phẩm phóng xạ bao gồm một oxoener với công thức hóa học TcO4-. Pertechnetate có nhiều ứng dụng khác nhau trong y học hạt nhân vì nó phân phối trong cơ thể đến một mức độ tương tự như iốt. Nó cũng tập trung ở tuyến giáp, tuyến nước bọt, niêm mạc dạ dày và đám rối màng đệm. Tuy nhiên, trái ngược với ion iodide, ion pertechnetate được giải phóng không thay đổi từ tuyến giáp. Hiện được bán trên thị trường dưới dạng sản phẩm Drytec, Technetium-99m pertechnetate được chỉ định để chẩn đoán hình ảnh của các mô sau đây: tuyến giáp, tuyến nước bọt, bàng quang tiết niệu (để phát hiện trào ngược niệu quản) và hệ thống thoát nước mũi. Thời gian bán hủy ngắn của Technetium-99m (6 giờ) khiến cho việc lưu trữ là không thể, do đó nó được cung cấp dưới dạng hạt nhân mẹ của nó molybdenum-99, tự phân rã thành Technetium-99 thông qua phân rã beta. Điều này thường được cung cấp trong môi trường bệnh viện thông qua việc sử dụng máy phát Technetium-99m, trong đó Technetium thoát ra khỏi máy phát dưới dạng ion pertechnetate, TcO4−, có thể được chiết xuất và sử dụng kịp thời để chẩn đoán lâm sàng. Sau khi tiêm tĩnh mạch, chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn (SPECT) được thực hiện để phát hiện tia gamma phát ra từ sự phân rã của Technetium-99m thành Technetium-99.
N-ethyl-4-{[5-(methoxycarbamoyl)-2-methylphenyl]amino}-5-methylpyrrolo[2,1-f][1,2,4]triazine-6-carboxamide
Xem chi tiết
N-ethyl-4 - {[5- (methoxycarbamoyl) -2-methylphenyl] amino} -5-methylpyrrolo [2.1-f] [1,2,4] triazine-6-carboxamide là chất rắn. Hợp chất này thuộc về pyrrolotriazines. Đây là những hợp chất có chứa một nửa pyrrolotriazine, bao gồm một vòng pyrrole hợp nhất với một vòng triazine. N-ethyl-4 - {[5- (methoxycarbamoyl) -2-methylphenyl] amino} -5-methylpyrrolo [2.1-f] [1,2,4] triazine-6-carboxamide được biết là nhắm mục tiêu kích hoạt mitogen protein kinase 14.
NS-3728
Xem chi tiết
NS3728 là một thuốc chẹn kênh clorua hoạt động bằng đường uống để điều trị ung thư.
Pork
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng thịt lợn được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Pinus banksiana pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus Banksiana là phấn hoa của cây Pinus Banksiana. Phấn hoa Pinus Banksiana chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
NRX-1074
Xem chi tiết
NRX-1074 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tâm thần phân liệt.
NOV-002
Xem chi tiết
NOV-002, hợp chất chì hoạt động như một chất bảo vệ và điều hòa miễn dịch, kết hợp với hóa trị liệu. NOV-002 được Pharma BAM phê duyệt và bán trên thị trường Nga. Nó đã được quản lý cho hơn 10.000 bệnh nhân, chứng minh hiệu quả lâm sàng và dữ liệu an toàn tuyệt vời.
Pinus thunbergii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pinus thunbergii là phấn hoa của cây Pinus thunbergii. Phấn hoa Pinus thunbergii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Nomegestrol acetate
Xem chi tiết
Nomegestrol acetate, viết tắt là NOMAC và được bán dưới tên thương hiệu Lutenyl và Zoely, là một loại thuốc proestin được sử dụng trong thuốc tránh thai, liệu pháp hormone mãn kinh và điều trị rối loạn phụ khoa.
Peginterferon alfa-2b
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Peginterferon alfa-2b
Loại thuốc
Chống ung thư, điều biến phản ứng sinh học
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bút tiêm dưới da (296 mcg, 444 mcg, 888 mcg)
- Bột tiêm dưới da (120 mcg, 50 mcg)
Sản phẩm liên quan









